Contents
Bulông có vai trò khá quan trọng. Song việc sử dụng bu lông phù hợp cũng cần được chú trọng. Chỉ có sử dụng bulông đúng kích thước mới phát huy được tác dụng của các loại bulông này. Vậy khi lựa chọn bulông để sử dụng, chúng ta cần lưu ý những gì khi chọn kích thước bulông. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này. Chúng tôi mời các bạn tham khảo các thông tin sau đây.
Kích thước các loại bu lông
Vai trò của việc chọn đúng kích thước bu lông
Việc lựa chọn bu lông cho các vật tư cần phải chính xác về kích thước. Bởi việc lựa chọn bu lông đúng kích thước sẽ đem lại nhiều lợi ích. Một số lợi ích như sau:
– Giúp ghép nối các vật tư một cách nhanh chóng chính xác mà vô cũng dễ dàng.
– Việc lựa chọn bu lông phù hợp sẽ dễ dàng trong quá trình chịu đựng các tải trọng, các lực khác nhau. Từ đó đem lại độ bền cao nhất với sự ổn định của các vật tư. Đồng thời giúp cho các máy móc thiết bị hoạt động hiệu quả lâu dài mà lại đem lại độ an toàn cao nhất.
Một số kích thước các loại bu lông thông dụng
Kích thước của một số loại bu lông thông dụng như:
– Kích thước Bu lông M10:
+ Đường kính bu lông tiêu chuẩn d = 10mm
+ Bước ren P = 1.5mm
+ Chiều dày giác K = 6.4mm
+ Chiều rộng của giác s = 17mm
– Kích thước Bu lông M16:
+ Đường kính bu lông tiêu chuẩn d = 16mm
+ Bước ren P = 2mm
+ Chiều dày giác K = 10mm
+ Chiều rộng của giác s = 24mm
– Kích thước Bu lông M20:
+ Đường kính bu lông tiêu chuẩn d = 20mm
+ Bước ren P = 2.5mm
+ Chiều dày giác K = 12.5mm
+ Chiều rộng của giác s = 30mm
– Kích thước Bu lông M8:
+ Đường kính bu lông tiêu chuẩn d = 18mm
+ Bước ren P = 1.25mm
+ Chiều dày giác K = 5.3mm
+ Chiều rộng của giác s = 13mm…
Trong các loại bu lông, bu lông 8.8 được ứng dụng khá nhiều. Vậy bu lông 8.8 là gì? Đặc điểm và ứng dụng ra sao? Nội dung tiếp theo của bài viết sẽ chia sẻ đến các bạn.
Bu lông 8.8 là gì?
Khái niệm bu lông 8.8 là gì?
Bu lông 8.8 là loại bu lông có cấp bền là 8.8 Đây là một loại bulông khá phổ biến so với nhiều loại bu lông khác trên thị trường.
Đặc điểm của bu lông 8.8
– Bu lông 8.8 là loại bu lông cường độ cao, có khả năng chịu được tải trọng lớn.
– Bu lông 8.8 có giới hạn bền nhỏ nhất là 800Mpa.
– Tỷ số giữa giới hạn chảy và giới hạn bền là 8/10.
– Giới hạn chảy nhỏ nhất là 640N/mm2.
– Vật liệu cấu tạo nên Bu lông 8.8 là 34Cr và 38CrA.
– Bu lông 8.8 phân thành hai loại bu lông đó là bu lông lục giác chìm( gồm bu lông dạng đầu trụ, bu lông dạng đầu tròn và bu lông dạng đầu bằng) và bu lông lục giác ngoài (gồm bu lông loại ren lửng và bu lông loại ren suốt).
Ứng dụng của bu lông 8.8
Bu lông 8.8 được sử dụng khá phổ biến trong nhiều lĩnh vực. Nhất là được dùng trong lĩnh vực cơ khí, lắp ráp các loại máy móc công nghiệp, các loại xe hơi, xe ô tô. Ngoài ra bu lông 8.8 còn được dùng nhiều trong xây dựng thi công nhà thép tiền chế. Tại các trạm phát sóng âm thanh, phát sóng viễn thông cũng không thiếu gì các loại bu lông 8.8.
Cùng với bu lông 8.8, mác bu lông cũng có vai trò quan trọng. Tiếp theo bài viết sẽ giới thiệu những thông tin hữu ích về mác bu lông.
Cập nhật bảng giá Tôn Hoa Sen hôm nay
Tên các loại ốc vít thường dùng và cách phân loại
Bên cạnh các loại bu lông đã nói thì các loại ốc vít cũng khá quan trọng. Tuy nhiên ốc vít và bu lông nó cũng gần tương đương như nhau.
– Ốc vít là một linh kiện, một sản phẩm cơ khí dùng để gắn kết các vật tư khác dựa trên cơ chế về sự ma sát của các vòng xoắn.
– Người ta phân loại ốc vít gồm các loại như sau:
+ Vít cấy: Đây là loại linh kiện có hai đầu đều chạy ren. Khi các chi tiết của các vật tư khác làm bởi các vật liệu có độ bền thấp thì sẽ dùng ốc vít để ghép nối chúng.
+ Vít lục giác đều: đây là loại vít giúp tăng khả năng siết chặt vào các chi tiết khác của các vật tư nhanh và đơn giản hơn. Nó sử dụng phổ biến nhất trong lĩnh vực cơ khí.
+ Vít đầu pake có hai rãnh sâu trên bề mặt của ốc vít, cho lực xiết mạnh và chặt. Đồng thời đem lại hiệu quả thẩm mỹ cao. Thông thường để vặn loại vít này người ta dùng tuốt nơ vít đầu pake.
+ Ốc vít đầu lục giác chìm: Đây là loại ốc vít mà ở đầu ốc lục giác nằm chìm bên trong lỗ có tác dụng siết chặt hơn. Tuy nhiên hạn chế của loại ốc vít này là dễ bị đóng bụi bẩn dầu mỡ.
+ Vít đầu xẻ rãnh hoặc đầu vuông: Loại vít đầu xẻ rãnh lực xiết khá yếu nên ít khi dùng trong lĩnh vực cơ khí. Đôi khi họ không bao giờ dùng. Còn loại vít đầu vuông thì lực xiết bền chặt, tốt hơn nhiều. Nhưng đòi hỏi phải vặn xoay với góc độ lớn 90° nên người ta cũng khá ít dùng loại vít này.
Công ty chúng tôi là một đơn vị chuyên uy tín, giá rẻ chuyên cung cấp các loại bu lông với nhiều kích thước khác nhau. Chính vì vậy bạn có thể đến đây và lựa chọn những chiếc bu lông phù hợp nhất. Nếu bạn có bất kỳ khó khăn hay muốn tìm hiểu thêm về các loại bu lông, các nhân của chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn cụ thể nhất. Cho nên bạn đừng ngần ngại vì chúng tôi luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn.
Bài viết vừa chia sẻ đến bạn kích thước các loại bu lông và những thông tin hữu ích khác, hy vọng nó sẽ giúp ích và cần cho những ai đang quan tâm về các loại bulông, cách lựa chọn để sử dụng. Nếu công trình hay đơn vị bạn đang cần số lượng các loại bu lông. Hãy liên hệ ngay với Mecsu để được tư vấn và sở hữu những chiếc bu lông chất lượng mà giá cả phải chăng nhất. Được phục vụ cho quý khách là niềm vinh dự của công ty chúng tôi.